TÀi liệu luyện thi chứng chỉ fce 1


Download 292.83 Kb.
bet2/12
Sana30.04.2020
Hajmi292.83 Kb.
#102320
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12
Bog'liq
T?i li?u luy?n thi ch?ng ch? fce 1

STUDY NOTES


Paper 1 Reading

• The texts on Paper 1 come from a range of English-language publications newspapers, magazines, stories, leaflets, instructions, advertisements. Try to read as much as you can in English so you get used to texts of different kinds.

• There are always four texts. At first it may seem that there is a lot to read but, when you look at the questions, you will realise that you do not need to understand every word.

• You can get an idea of what a text is going to be about by looking at the way it is laid out on the page, the way it is printed, the headings and any illustrations. These things will all help you when you start to read the text.

• Before you begin to answer the questions, always read the instructions carefully. Each part of the test asks you to do something different so make sure you have understood all the instructions before you begin. This book will give you practice in the reading tasks you may meet in the exam.

• Look at the examples in Parts 1, 3 and 4 where you are shown what to do.

• If you don't understand part of a text or a particular word, try to guess by looking at the words around it, but don't spend too long on it. Leave it and come back to it later as you may find it easier to understand when you have read the rest of the text. Remember you may not even need to understand it to answer the questions.

• Practise doing the paper in the time allowed so you do not need to rush any parts in the exam.

• Practise transferring your answers to the answer sheet. In the exam, it is better to do this while you are doing the test rather than leave it till the end. If you don't do this, you might run out of time, and have no answers to hand in. If you don't know, always guess - you may be right!

Các ghi chú học tập

Môn thi 1 Reading (Đọc hiểu)

• Các bản văn trong Môn thi 1 được lấy từ một loạt các ấn phẩm viết bằng tiếng Anh báo, tạp chí, truyện, tờ bướm, tờ hướng dẫn, tờ quảng cáo. Cố gắng đọc bằng tiếng Anh càng nhiều càng tốt để bạn quen với các bản văn thuộc nhiều thể loại khác nhau.

• Luôn luôn có bốn bản văn. Thoạt đầu có vẻ như bạn phải đọc quá nhiều nhưng khi bạn đọc các câu hỏi, bạn sẽ nhận thấy là bạn không cần phải hiểu mọi từ.

• Bạn có thể có khái niệm mỗi bản văn là về vấn đề gì bằng cách xem cách nó được trình bày trên trang giấy, cách nó được in ấn, tựa đề và các minh họa nếu có. Những điều này đều sẽ giúp bạn khi bạn bắt đầu đọc bản văn.

• Trước khi bắt đầu trả lời câu hỏi, bạn phải luôn luôn đọc kỹ lời hướng dẫn. Mỗi phần của bài thi có yêu cầu khác nhau vì vậy bạn phải chắc là bạn hiểu tất cả các lời hướng dẫn trước khi bắt đầu. Cuốn sách này sẽ cung cấp cho bạn phần thực hành trong các bài đọc hiểu bạn có thể gặp trong kỳ thi.

• Hãy xem các ví dụ trong Phần 1, 3 và 4, nơi bạn được hướng dẫn phải làm gì.

• Nếu bạn không hiểu một phần của bản văn hoặc một từ nào đó, hãy cố đoán nghĩa bằng cách xem những từ chung quanh nó, nhưng đừng mất quá nhiều thì giờ. Hãy để nó lại và sau đó trở lại xem xét nó vì bạn có thể sẽ thấy dễ hiểu hơn khi đã đọc phần bản văn còn lại. Hãy nhớ là bạn thậm chí có thể không cần phải hiểu nó để trả lời các câu hỏi.

• Hãy thực hành làm bài trong thời gian cho phép để bạn không phải làm bất cứ phần nào một cách gấp gáp trong kỳ thi.

• Hãy thực hành chuyển các câu trả lời lên tờ answer sheet. Trong kỳ thi, tốt hơn là bạn nên làm điều này trong khi làm bài thi chứ đừng để đến lúc cuối giờ. Nếu bạn không làm như vậy, bạn có thể sẽ bị thiếu giờ và không nộp được câu trả lời nào cả. Nếu bạn không biết thì hãy luôn luôn đoán - có thể bạn sẽ đoán đúng! 

Part 1

Part 1 is always a matching exercise - matching paragraphs in a text to either headings (see below) or summary sentences (e.g. Test 2 Part 1). The example below is a headings exercise. The paragraphs in the text are numbered 1-7. There are always six or seven questions plus the example. The first paragraph is the example (0) and is done for you. The headings or summary sentences appear in a box before the text and each one has a letter (A - I). The last letter is always the answer to the example. There is always one extra heading or summary sentence which does not fit anywhere.

• Read the headings first. Then read the text through once. Now go back to the beginning and, after you have read each paragraph, try to match it with its heading. If you are not sure, leave a blank or put a question mark on your question paper.

• If you think two answers fit one question, note them both on the question paper. When you have finished, go back to the beginning and read the text again, this time choosing and checking your final answers. Then transfer them to the answer sheet.



PHẦN 1

Phần 1 luôn luôn là một bài tập đa ghép - ghép các đoạn trong một bản văn với hoặc là tiêu đề (xem dưới đây) hoặc là các câu tóm tắt (ví dụ Bài thi thực hành 2 Phần 1). Ví dụ dưới đây là một bài tập tiêu đề. Các đoạn trong bản văn được đánh số 1-7. Luôn có sáu hoặc bảy câu hỏi cộng với ví dụ. Đoạn đầu tiên là ví dụ (0) và được làm sẵn cho bạn. Các tiêu đề hoặc câu tóm tắt xuất hiện trong một khung trước bản vãn và mỗi mục đều có một chữ cái (A-I). Chữ cái cuối cùng luôn luôn là câu trả lời cho ví dụ. Luôn có một tiêu đề hoặc câu tóm tắt thừa không lắp vào đâu được cả.

• Đọc các tiêu đề trước. Sau đó hãy đọc qua bản văn một lần. Bây giờ hãy trở lại phần bắt đầu và, sau khi bạn đã đọc từng đoạn, cố gắng ghép nó với tiêu đề của nó. Nếu bạn không chắc, chừa một chỗ trống hoặc viết một dâu châm hỏi trên tập đề thi của bạn.

• Nếu bạn nghĩ là có hai câu trả lời thích hợp cho một câu hỏi, hãy ghi chú cả hai trên tập đề thi. Khi bạn đã làm xong, trở lại phần bắt đầu và đọc lại bản văn, lần này chọn lựa và kiểm tra lại các câu trả lời cuối cùng. Sau đó chuyển chúng lên tờ answer sheet.



Part 2

This is always a multiple choice exercise - there are seven or eight questions which have four- choice answers. You must choose A, B, C or D as the correct answer.

• Read the text first. Try to get a general idea of what it is about. Try to understand as much as possible of the detail while you are reading but, if there are parts you do not understand, do not spend lots of time on them as they may not be tested.

• Look at the first question and find the part of the text which it refers to. Read that section again and answer the question. Only one of the choices is correct.

• Most of the questions test detailed understanding of the text but one or two test whether you understand the relation between words and phrases in one part of the text. For example, to answer question 9 below, find the word 'it’ and read the text around it (several sentences) to decide exactly what it refers to.

• The questions all come in the order of the information in the text but one question (usually the last) may test your understanding of the complete text, e.g. question 15 below.

• When you have finished, transfer your answers to the answer sheet.

PHẦN 2

Phần này luôn luôn là một bài tập trắc nghiệm - có bảy hoặc tám câu hỏi mỗi câu có bốn chọn lựa trả lời. Bạn phải chọn A, B, C hoặc D là câu trả lời đúng.

• Đọc bản văn trước. Cố lấy ý tổng quát về chủ đề của nó. Cố gắng hiểu chi tiết bạn đang đọc càng nhiều càng tốt, nhưng nếu có những phần bạn không hiểu, đừng mất nhiều thì giờ cho chúng bởi vì có thể chúng không phải là chủ điểm kiểm tra.

• Xem câu hỏi đầu tiên và tìm phần trong bản văn mà nó liên hệ. Đọc lại phần đó và trả lời câu hồi. Chỉ có một trong số các chọn lựa là đúng.

• Phần lớn câu hỏi kiểm tra sự thông hiểu chi tiết bản văn nhưng một hoặc hai câu hỏi sẽ kiểm tra xem bạn có hiểu mối liên hệ giữa các từ và cụm từ trong một phần nào đó của bản văn hay không. Ví dụ, để trả lời câu hỏi 9 dưới đây, hãy tìm từ 'it' và đọc bản văn chung quanh nó (vài câu) để quyết định chính xác là nó chỉ cái gì.

• Tất cả các câu hỏi đều được đưa ra theo trình tự thông tin trong bản văn, nhưng một câu hỏi (thường là câu cuối cùng) có thể kiểm tra sự thông hiểu của bạn về toàn bản văn, ví dụ câu hỏi 15 dưới đây.

• Khi bạn đã làm xong, chuyển các câu trả lời lên tờ answer sheet.

Part 3

This is always a gapped text - either gapped sentences or gapped paragraphs.

There are six or seven questions plus an example. In a gapped sentence exercise, one sentence has been removed from every paragraph of a text and you have to fit them back where they belong (e.g. Test 3 Part 3).

In a gapped paragraph exercise, a number of paragraphs have been removed from a text and you have to fit them back where they belong (see page 12).

The sentences or paragraphs which have been removed are in a box which comes after the rext. Each gap in the text has a number (1, 2, 3, etc.) and each sentence/paragraph in the box has a letter (A, B, C, etc.). The first gap in the text is labelled 0 and is the example, so it is done for you. There is one extra sentence/paragraph in the box, which does not fit anywhere.

• Read through the main text to get a general idea of what it is saying.

• Then read the sentences/paragraphs in the box. Notice anything about them which makes them different from each other, e.g. some may be in the past tense, some in the present tense.

• Go back to the text and look at the first gap. Look at the sentences before and after the gap and decide what information is needed to join them together. Now look at the sentences/ paragraphs in the box again and try to find the one which fits. If you can't decide, leave that one and come back to it later as some of the other gaps may be easier.

• When you are happy with your answers, transfer them to the answer sheet.

PHẦN 3

Phần này luôn luôn là một bản văn bị thiếu - hoặc là các câu bị thiếu hoặc là các đoạn bị thiếu.

Có sáu hoặc bảy câu hỏi cộng với một ví dụ. Trong một bài tập câu bị thiếu, một câu bị lấy ra khỏi mỗi đoạn trong một bản văn và bạn phải trả chúng về vị trí cũ (ví dụ Bài thi thực hành 3 Phần 3).

Trong một bài tập đoạn bị thiếu, một số đoạn đã bị lấy ra khỏi một bản văn và bạn phải trả chúng về vị trí cũ (xem trang 12).

Các câu hoặc đoạn bị lấy ra được sắp vào một khung ở cuối bản văn. Mỗi chỗ trống trong bản văn có một con số (1,2, 3 v.v...) và mỗi câu / đoạn trong khung có một chữ cái (A, B,C , v.v...). Chỗ trống đầu tiên trong bản vãn được đánh số 0 và chính là ví dụ, vì vậy nó đã được làm sẵn cho bạn. Có một câu/đoạn thừa trong khung, phần này không lắp vào đâu được cả.

• Đọc qua bản văn chính để lấy ý tổng quát về chủ đề của nó.

• Sau đó đọc các câu/đoạn trong khung. Hãy lưu ý bất cứ điều gì làm cho chúng khác biệt với nhau, ví dụ một số có thể ở thì quá khứ, một số ồ thì hiện tại.

• Trở lại bản văn và xem chỗ trống đầu tiên. Hãy xem các câu trước và sau chỗ trống và quyết định xem loại thông tin nào là cần thiết để kết nối chúng lại. Bây giờ hãy xem lại các câu/đoạn trong khung và cố gắng tìm ra mục phù hợp. Nếu bạn không thể quyết định, hãy để nó lại và sau đó trở lại xem xét sau bởi vì các chỗ trống khác có thể dễ hơn.

• Khi bạn đã vừa ý với các câu trả lời, chuyển chúng lên tờ answer sheet. 

Part 4

This is always a multiple matching exercise with between 13 and 15 questions. You are asked to find different pieces of information in the text. There may also be a multiple choice question at the end which tests your understanding of the text as a whole. Part 4 may look harder than some of the other parts of the paper because there are so many questions but they are usually quicker to do than multiple choice or gapped text questions. The text may also look long but you do not usually need to understand every word.

• Read the questions first and then look through the text trying to find the answers. You do not need to understand every word. When you have found the answer, note it down. If you are unsure, put a question mark beside it so that you can go back and check it later when you have done the other questions and know the text better.

• Transfer your answers to the answer sheet.



PHẦN 4

Phần này luôn luôn là một bài tập đa ghép với khoảng 13 đến 15 câu hỏi. Người ta yêu cầu bạn tìm các mẫu thông tin khác nhau trong bản văn. Cũng có thể có một câu hỏi trắc nghiệm ở cuối bài kiểm tra sự thông hiểu của bạn đối với toàn bản văn. Phần 4 có vẻ khó hơn một số phần khác của môn thi này vì có quá nhiều câu hỏi nhưng thường thì bạn sẽ làm được chúng nhanh hơn những câu hỏi trắc nghiệm hoặc câu hỏi điền vào bản văn bị thiếu. Bản văn cũng có vẻ dài nhưng bạn thường không cần hiểu mọi từ.

• Đọc các câu hỏi trước rồi sau đó đọc qua bản văn để cố tìm câu trả lời. Bạn không cần phải hiểu mọi từ. Khi đã tìm được câu trả lời, hãy ghi nó lại. Nếu bạn không chắc, hãy viết một dẩu chấm hỏi bên cạnh nó để bạn có thể trở lại và kiểm tra sau khi bạn đã làm xong các câu hỏi khác và hiểu rõ bản văn hơn.

• Chuyển câu trả lời của bạn lên tờ answer sheet.



Paper 2 Writing

• Each of your answers must be between 120 and 180 words. The exact number is not important. The best thing to do is to measure your handwriting when you are preparing for the exam, so that you know what 120 and 180 words in your writing look like. Once you know, you can avoid wasting valuable time counting words during the actual exam.

• The examiners do not expect your work to be perfect. Even the best students make some mistakes when they write. However, you want to make as few as possible. While you are practising for the exam, it may help you to know that you can lose marks for the following:

• including inappropriate details (especially in Part 1)

• using material from the exam paper without adapting it to fit what you are writing (especially in Part 1)

• leaving out important information

• work which is not clearly organised (for example, giving information in the wrong order)

• incorrect style (for example, writing a job application as if you were talking to a friend)

• incorrect grammar (especially repeated mistakes or mistakes that affect meaning such as verb tenses)

• bad spelling

• bad punctuation

• bad paragraphing

• illegible handwriting

Try to set out your work tidily. If you need to change what you have written, cross out the wrong words with a single line. Do not use brackets ( ) for this.



Môn thi 2 Writing (Viết luận)

• Mỗi câu trả lời của bạn phải có độ dài trong khoảng 120 đến 180 từ số từ chính xác thì không quan trọng. Cách tốt nhất là đo lường chữ viết của bạn khi bạn đang luyện thi, để bạn biết 120 đến 180 từ theo cách viết của bạn sẽ chiếm chỗ như thế nào. Một khi bạn đã biết điều này, bạn sẽ tránh lãng phí thời gian quý báu để đếm số từ trong kỳ thi thật.

• Giám khảo không đòi hỏi bài làm của bạn phải thật hoàn hảo. Ngay cả những học viên giỏi nhất cũng phạm một số lỗi khi viết. Tuy nhiên, bạn muốn số lỗi càng ít càng tốt. Trong khi bạn thực hành bài thi, bạn sẽ thấy có ích nếu biết là mình sẽ bị trừ điểm nếu phạm những lỗi sau đây:

• đưa vào bài làm những chi tiết không thích hợp (đặc biệt là ở Phần 1)

• sử dụng ngữ liệu từ đề thi mà không biết biến hóa nó cho phù hợp với bài làm của mình (đặc biệt là ở Phần 1)

• bỏ sót thông tin quan trọng

• bài làm không được cẩu trúc rõ ràng (ví dụ cho thông tin theo trình tự sai)

• văn phong không phù hợp (ví dụ viết đơn xin việc như thể đang nói với một người bạn)

• ngữ pháp sai (đặc biệt là những lỗi lặp đi lặp lại hoặc những lỗi ảnh hưởng đến nghĩa như các thì của động từ)

• lỗi chính tả

• lỗi phép chấm câu

• lỗi phân đoạn

• chữ viết khó đọc

Cố gắng trình bày bài viết thật gọn gàng. Nếu bạn muốn thay đổi những gì đã viết, hãy gạch bỏ những từ sai bằng một gạch đơn. Đừng dùng dấu ngoặc ( ) cho mục đích này.



Part 1

In Part 1, there is no choice. Everyone has to do the same task, and it is always a letter. It will not be a very formal business letter, but if it is addressed to someone you do not know very well, or a stranger, it should not sound like a letter to a friend. On the exam paper you will see up to three short texts such as advertisements, letters, notes, leaflets, diaries, timetables, notices. These texts: main all the information you need for your leter. You must read the instructions and these jests very carefully.

• Check who you have to write to, why you are writing and what you must include. This will help you to choose the right style, include everything you should, and avoid adding unnecessary information. You can add ideas of your own as well, provided they fit sensibly with those in the text. It is useful to mark the exam paper with a pen or highlighter so that you can see which information is important.

• Then you should make a short plan (see example on page 166). This is very important. If you have already put your ideas in order before you begin to write, you can think carefully about your language and avoid mistakes.

• It is not a good idea to copy out whole sentences from the texts on the question paper. Of course, you may need to use some of the same words and phrases, but you must take care that they fit the meaning, and grammar of what you are writing (see model answer on page 166).

• You do not have to include any addresses, but you should begin and end in a suitable way.



PHẦN 1

Trong Phần 1 không có bài tự chọn. Mọi thí sinh phải làm cùng một đề và nó luôn luôn là một bức thư. Đó không phải là một bức thư công việc rât mực trịnh trọng, nhưng nếu nó được gửi cho một ai đó mà bạn không biết rõ, hoặc là một người lạ, thì bạn không được viết nó theo kiểu viết cho một người bạn. Trên tập đề thi bạn sẽ thấy có đến ba bản văn như tờ quảng cáo, thư, ghi chú, tờ bướm, nhật ký, thời gian biểu, thông báo. Những bản vãn này chứa tất cả thông tin bạn cần cho bức thư của bạn. Bạn phải đọc những lời hướng dẫn và các bản văn này rất cẩn thận.

• Kiểm tra xem bạn đang viết cho ai, lý do bạn viết thư và bạn phải đưa vào thư những gì. Điều này sẽ giúp bạn chọn đúng văn phong, đưa vào thư tất cả những gì cần thiết và tránh đưa vào thông tin thừa. Bạn cũng có thể đưa vào các ý của riêng bạn, miễn là chúng kết nôi hợp lý với những gì đã có trong bản văn. Sẽ có ích nếu bạn đánh dấu đề bài bằng bút mực hay bút dạ quang để bạn có thể thấy thông tin nào là quan trọng.

• Sau đó bạn nên làm một dàn ý ngắn (xem ví dụ ở trang 166). Điều này rất quan trọng. Nếu bạn đã sắp xếp ý tưởng theo trình tự mạch lạc trước khi bắt đầu viết, bạn có thể cân nhắc ngôn ngữ một cách thận trọng và tránh phạm lỗi.

• Sẽ không phải là ý kiến hay nếu bạn chép lại trọn các câu từ bản văn trên tập đề thi. Dĩ nhiên, bạn có thể cần dùng một số từ và cụm từ chính xác như vậy, nhưng bạn phải chắc là chúng phù hợp nghĩa và ngữ pháp với những gì bạn đang viết (xem câu trả lời mẫu ở trang 166).

• Bạn không cần phải đưa vào địa chỉ nào cả, nhưng phải bắt đầu và kết thúc thư một cách thích hợp.



Part 2

In Part 2, there are five tasks, from which you choose only one. The two choices in question 5 are related to the set books (see below). Do not attempt to answer the set book questions in the exam if you have not prepared for them. The other tasks always include at least one letter, report or application and at least one description or story or discussion.

• In every case you are told what to write (letter, story, etc.) and for whom you are writing, but in this part, it is up to you to decide on the details of the contents. Be careful to follow the instructions exactly. If you are given words for the beginning of a story, do not change them, or put them in the middle! If you are asked to write a report, this does not have to be a very formal business report. Just make sure that you think carefully about who is going to read it and what they want to leam from it. Include only the sort of information and opinions that are asked for. The tasks are always different in Parts 1 and 2, so even if you write two letters, they will be quite different types.

• Again, it is very important to make a plan. As well as helping you to write correct English, it will also allow you to discover in time if you have chosen the wrong task for you. For example, you may realise that you do not remember some essential vocabulary, or that you do not have enough ideas to write about. You can quickly choose another one before you have wasted too much time.



Phần 2

Trong Phần 2, có năm câu hỏi, và bạn chỉ chọn một. Hai chọn lựa trong câu hỏi 5 có liên quan đến những cuốn sách đã định trước (xem dưới đây). Đừng cố gắng làm các câu hỏi về sách đã định trước trong kỳ thi nếu bạn chưa chuẩn bị cho chúng. Những câu hỏi khác luôn có ít nhất một bức thư, bản báo cáo hoặc đơn và ít nhất một bài miêu tả hoặc bài kể chuyện hoặc bài thảo luận.

• Trong mỗi trường hợp, bạn sẽ được cho biết bạn phải viết (thư, câu chuyện, v.v...) và cho ai, nhưng trong phần này, bạn được tùy ý quyết định các chi tiết của nội dung bài viết. Hãy thận trọng theo đúng lời hướng dẫn. Nếu người ta cho bạn các từ bắt đầu một câu chuyện thì đừng thay đổi chúng hoặc đưa chúng vào giữa bài viết! Nếu bạn được yêu cầu viết một báo cáo thì nó không nhất thiết phải là một báo cáo công việc rất trịnh trọng. Chỉ cần phải chắc lầ bạn suy nghĩ cẩn thận về việc ai sẽ đọc nó và người ta muốn biết điêu gì từ nó. Chỉ đưa vào loại thông tin và ý kiến mà bạn được yêu cầu phải cho.

Các câu hỏi luôn luôn khác nhau trong Phần 1 và 2, vì vậy cho dù nếu bạn viết hai bức thư đi nữa, chúng cũng sẽ là những thể loại khác nhau.

• Một lần nữa, lập một dàn ý là rất quan trọng. Bên cạnh việc giúp bạn viết tiếng Anh chuẩn xác, điều này còn cho phép bạn sớm phát hiện là bạn có chọn nhầm câu hỏi hay không. Ví dụ, bạn có thể nhận ra là bạn không nhớ được một số từ vựng thiết yếu hoặc bạn không có đủ ý để viết. Bạn có thể nhanh chóng chọn câu hỏi khác trước khi đã bỏ phí quá nhiều thì giờ.

Using the Practice Test for Paper 2

In the Key, you will find plans for the Part 1 and Part 2 tasks of Practice Test 1. These are to help judge the sort of thing you should write and lew to organise it.



First stage (Practice Test 1)

• check exactly what you have to do (who are you writing to? why are you writing?)

• mark the important parts of the task

• write a plan

• compare your plan with the one in the Key

• make any changes you want to (remember, your plan may work just as well, so only make changes if there is a clear need to do so)

• write your answer (try to do this in about 30 minutes)

• read your answer through carefully, looking for mistakes

• compare your answer with the model - what can you learn from it? (remember, your answer may be very good, even though it is not the same)

Sử dụng các Bài thi thực hành cho Môn thi 2

Trong phần Lời giải, bạn sẽ thấy các dàn ý cho các câu hỏi Phần 1 và Phần 2 của Bài thi thực hành 1. Những dàn ý này là để giúp bạn xem xét những gì bạn cần phải viết và cách sắp xếp chúng.



Giai đoạn một (Bài thi thực hành 1)

• kiểm tra chính xác là bạn phải làm gì (bạn đang viết cho ai? lý do bạn viết?)

• đánh dấu những phần quan trọng trong câu hỏi

• viết một dàn ý

• so sánh dàn ý của bạn với dàn ý trong phần Lời giải

• thực hiện các thay đổi nếu muốn (hãy nhớ là dàn ý của bạn cũng có thể tốt tương tự, vì vậy chỉ thay đổi nếu thật sự cần thiết)

• viết câu trả lời của bạn (cố gắng làm điều này trong 30 phút)

• đọc kỹ trọn câu trả lời của bạn, tìm các lỗi

• so sánh câu trả lời của bạn với bài mẫu - bạn có thể học được những gì từ điều này? (hãy nhớ là câu trả lời của bạn cũng có thể là rất tốt, cho dù nó không giống với bài mẫu)

Second stage (Practice Tests 2, 3 and 4)

• check exactly what you have to do

• mark the important parts of the task

• write a plan

• write your answer (try to do this in about 30 minutes)

• read your answer through carefully, looking for mistakes

• (for Part 1) compare your answer with the plan in the Key - what can you learn from it? (remember, your answer may be very good, even though it is not the same)

Giai đoạn hai (Bài thi thực hành 2, 3 và 4)

• kiểm tra chính xác là bạn phải làm gì

• đánh dấu những phần quan trọng trong câu hỏi

• viết một dàn ý

• viết câu trả lời của bạn (cố gắng làm điều này trong 30 phút)

• đọc kỹ trọn câu trả lời của bạn, tìm các lỗi

• (cho Phần 1) so sánh câu trả lời của bạn với dàn ý trong phần Lời giải - bạn có thể học được những gì từ điều này? (hãy nhớ là câu trả lời của bạn cũng có thể là rất tốt, cho dù nó không giống với bài mẫu)

The set book questions

In Part 2 of Paper 2, there is a pair of questions ioout set books. If you have read any of the set cooks, you may choose to do one of these instead of the other questions in Part 2. The books change every twp years. To find out which titles are set when you are taking the exam, look in the regulations booklet or write to UCLES (see page 3).

You do not have to read the set books, but it can be a good idea to do so. There are several reasons for this:

• Reading will help your English in general.

• It increases your choices in Paper 2 Part 2, especially if you read more than one of the books.

• It allows you to write about a subject which you know well.

Các câu hỏi về sách định sẵn

Trong Phần 2 của Môn thi 2, có một cặp câu hỏi về các cuốn sách đã định sẵn. Nếu bạn đã đọc bất cứ cuốn nào trong những cuốn sách đã định sẵn, bạn có thể chọn làm một trong số những cuốn này thay cho các câu hỏi khác ở Phần 2. Cứ hai năm người ta thay đổi số sách này một lần. Để biết người ta quy định những cuốn sách nào vào thời điểm bạn thi, hãy xem trong tập sách hướng dẫn quy định hoặc viết thư về UCLES (xem trang 3).

Bạn không nhất thiết phải đọc các cuốn sách đã định sẵn, nhưng có đọc chúng vẫn là một ý kiến hay. Có nhiều lý do cho việc này:

• Đọc sẽ có ích cho tiếng Anh của bạn xét một cách tổng quát.

• Nó gia tăng các chọn lựa của bạn trong Môn thi 2 Phần 2, đặc biệt nếu bạn đọc hơn một cuốn sách.

• Nó cho phép bạn viết về một đề tài mà bạn biết rõ.



Preparation

If you study the questions about set books in this book, you will see that they are always general questions which can be answered about any of the books.

• Practise describing and giving your opinion about the characters, events and settings of the books.

• Plan and check your work just as with other writing tasks.

• Do not worry about giving correct 'literary' opinions. The examiners who mark your paper are not really concerned about how clever your ideas are. They want to know how well you can use the English language to express yourself.

• Make sure that you really know the book well, so that you can answer any question about it.

• Do not prepare 'perfect' answers and try to fit them to any question. Examiners are very strict if they think they are marking an inappropriate answer which has been 'prepared' before the exam.

Chuẩn bị

Nếu bạn tham khảo các câu hỏi về những cuốn sách đã định sẵn trong sách này, bạn sẽ thấy rằng chúng đều là những câu hỏi tổng quát có thể trả lời cho bất cứ sách nào.

• Thực hành miêu tả và cho ý kiến về các nhân vật, sự kiện và bối cảnh của các cuốn sách.

• Viết dàn ý và kiểm tra bài lầm như đốì với các bài viết khác.

• Đừng lo lắng về việc cho đúng nhận định 'văn chương’. Những vị giám khảo chấm bài của bạn không thật sự quan tâm đến tính thông thái trong các ý tưởng của bạn. Họ muốn biết khả năng bạn sử dụng tiếng Anh để diễn đạt ý mà thôi.

• Phải chắc chắn là bạn thật sự hiểu rõ cuốn sách để có thể trả lời bất cứ câu hỏi nào về nó.

Đừng chuẩn bị các câu trả lời ‘tủ’ và cố đưa chúng vào bất cứ câu hỏi nào người ta đặt ra. Các giám khảo rất khắt khe nếu họ cho là họ đang chấm một bài làm lạc đề đã được chuẩn bị ‘tủ’ cho kỳ thi.

Paper 3 Use of English Môn thi 3

• Try to spend approximately the same amount of time on each part of the paper, with probably a little more on Part 3, and a little less on Part 5. It is also important to allow enough time to check your answers, and your answer sheet, carefully.

• If you have large, and/or untidy, handwriting, you will need to be very careful when completing the answer sheet, especially in Part 3. Be very careful with your spelling in all parts of the paper.

• When the task is based on a text (Parts 1, 2, 4 2nd 5), read quickly through the text before you try to answer any of the questions. Don't miss out the 'example' sentences at the beginning, which will help you to get a quick general idea of what the text is about.

• The texts for Paper 3 are not as long, or as complicated, as the texts in the Reading Paper, but you should still read them carefully, to avoid losing marks through misunderstanding.


Download 292.83 Kb.

Do'stlaringiz bilan baham:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Ma'lumotlar bazasi mualliflik huquqi bilan himoyalangan ©fayllar.org 2024
ma'muriyatiga murojaat qiling